1. Trang Chủ
  2. ///

Đề Trắc Nghiệm Bài 16 Hàm Số Bậc Hai Online Có Đáp Án Và Lời Giải-Đề 2

Xem thêm đầy đủ hơn Đề Trắc Nghiệm Bài 16 Hàm Số Bậc Hai Online Có Đáp Án Và Lời Giải-Đề 2 tại: https://tusach.vn/tai-lieu-hoc-tap/trai-nghiem/de-trac-nghiem-bai-16-ham-so-bac-hai-online-co-dap-an-va-loi-giai-de-2

Đề Kiểm Tra: Đề Trắc Nghiệm Bài 16 Hàm Số Bậc Hai Online Có Đáp Án Và Lời Giải-Đề 2

Câu 1:

Hàm số \(y = a{x^2} + bx + c\), \((a > 0)\) nghịch biến trong khoảng nào sau đậy?

\(a > 0.\) Bảng biến thiênĐề Trắc Nghiệm Bài 16 Hàm Số Bậc Hai Online Có Đáp Án Và Lời Giải-Đề 2
Câu 2:

Hàm số \(y = {x^2} – 4x + 11\) đồng biến trên khoảng nào trong các khoảng sau đây?

Ta có bảng biến thiên:Đề Trắc Nghiệm Bài 16 Hàm Số Bậc Hai Online Có Đáp Án Và Lời Giải-Đề 2Từ bảng biến thiên ta thấy, hàm số đồng biến trên khoảng\((2; + \infty )\)
Câu 3:

Cho hàm số bậc hai \(y = a{x^2} + bx + c\) \(\left( {a \ne 0} \right)\) có đồ thị \(\left( P \right)\), đỉnh của \(\left( P \right)\) được xác định bởi công thức nào?

Đỉnh của parabol \(\left( P \right):y = a{x^2} + bx + c\) \(\left( {a \ne 0} \right)\) là điểm \(I\left( { – \frac{b}{{2a}};\; – \;\frac{\Delta }{{4a}}} \right)\).
Câu 4:

Hoành độ đỉnh của parabol \(\left( P \right):y = 2{x^2} – 4x + 3\) bằng

\(x = – \frac{b}{{2a}} = 1\).
Câu 5:

Biết hàm số bậc hai \(y = a{x^2} + bx + c\) có đồ thị là một đường Parabol đi qua điểm \(A\left( { – 1;0} \right)\) và có đỉnh \(I\left( {1;2} \right)\). Tính \(a + b + c\).

Theo giả thiết ta có hệ:\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {a – b + c = 0} \\ { – \frac{b}{{2a}} = 1\quad .} \\ {a + b + c = 2} \end{array}} \right.\)với \(a \ne 0\)\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {a – b + c = 0} \\ {b = – 2a\quad } \\ {a + b + c = 2} \end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {b = 1} \\ {a = – \frac{1}{2}} \\ {c = \frac{3}{2}} \end{array}} \right.\)Vậy hàm bậc hai cần tìm là \(y = – \frac{1}{2}{x^2} + x + \frac{3}{2}\)
Câu 6:

Đồ thị nào sau đây là đồ thị của hàm số \(y = {x^2} – 2x – 3\)Đề Trắc Nghiệm Bài 16 Hàm Số Bậc Hai Online Có Đáp Án Và Lời Giải-Đề 2

Dựa vào đồ thị có:\(\left( P \right):y = f\left( x \right) = {x^2} – 2x – 3\);có \(a = 1 > 0\);nên \(\left( P \right)\) có bề lõm hướng lên.\(\left( P \right)\) có đỉnh \(I\) có \({x_I} = 1\).Vậy \(\left( P \right):y = f\left( x \right) = {x^2} – 2x – 3\) có đồ thị là hình \(4\).
Câu 7:

Nếu hàm số \(y = a{x^2} + bx + c\) có \(a > 0,\,\,b > 0\) và \(c < 0\) thì đồ thị hàm số của nó có dạng

Do \(a > 0\) nên Parabol quay bề lõm lên trên, suy ra loại phương án \(A,\,D\). Mặt khác do \(a > 0,\,\,b > 0\) nên đỉnh Parabol có hoành độ \(x = – \frac{b}{{2{\text{a}}}} < 0\) nên loại phương án \(B\). Vậy chọn \(C\).
Câu 8:

Cho hàm số \(y = a{x^2} + bx + c\) có đồ thị như hình bên.Đề Trắc Nghiệm Bài 16 Hàm Số Bậc Hai Online Có Đáp Án Và Lời Giải-Đề 2Khẳng định nào sau đây đúng?

Dựa vào đồ thị, nhận thấy:* Đồ thị hàm số là một parabol có bề lõm quay xuống dưới nên \(a < 0\).* Đồ thị cắt trục tung tại tung độ bằng \(c\) nên \(c > 0\).* Đồ thị cắt trục hoành tại hai điểm có hoành độ \({x_1} = – 1\) và \({x_2} = 3\) nên \({x_1},{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\) mà theo Vi-et \({x_1} + {x_2} = – \frac{b}{a} = 2\)\( \Leftrightarrow b = – 2a \Rightarrow b > 0\).* Vậy \(a < 0\), \(b > 0\), \(c > 0\).
Câu 9:

Bảng biến thiên sau là của hàm số nào ? Đề Trắc Nghiệm Bài 16 Hàm Số Bậc Hai Online Có Đáp Án Và Lời Giải-Đề 2

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} b = – a \hfill \\ a + 2b + 4c = – 3 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} b = – a\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right) \hfill \\ – a + 4c = – 3\,\,\left( 3 \right) \hfill \\ \end{gathered} \right.\). Loại \(B\)Tọa độ đỉnh \(6a + c = – 3\)\(\left\{ \begin{gathered} – a + 4c = – 3 \hfill \\ 6a + c = – 7 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} a = – 1 \hfill \\ c = – 1 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow b = 1\). Suy ra \(a = – 1,\,b = 1,\,c = – 1\). Loại. \(C\)Thay \(AB\). Loại \(D\)
Câu 10:

Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = {x^2} – 4x + 1\).

Cách 1 :Ta có : \( – \frac{\Delta }{{4a}} = – 3\)Mà \(a = 1 > 0\)Vậy hàm số đã cho đạt giá trị nhỏ nhất là \( – 3\).Cách 2 :\(y = {x^2} – 4x + 1 = {(x – 2)^2} – 3 \geqslant – 3\).Dấu xảy ra khi và chỉ khi \(x = 2\).Vậy hàm số đã cho đạt giá trị nhỏ nhất là \( – 3\) tại \(x = 2\).

Các lựa chọn đã được chọn:

Kết quả: 

  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3
  • Câu 4
  • Câu 5
  • Câu 6
  • Câu 7
  • Câu 8
  • Câu 9
  • Câu 10

Đáp án: Đề Trắc Nghiệm Bài 16 Hàm Số Bậc Hai Online Có Đáp Án Và Lời Giải-Đề 2

Đáp án câu 1:
A
1. \(\left( { - \infty ;\, - \frac{b}{{2a}}} \right).\)
Đáp án câu 2:
C
3. \((2; + \infty )\)
Đáp án câu 3:
A
1. \(I\left( { - \frac{b}{{2a}};\; - \;\frac{\Delta }{{4a}}} \right)\).
Đáp án câu 4:
D
4. \(1\).
Đáp án câu 5:
C
3. \(2\).
Đáp án câu 6:
D
4. Hình \(4\).
Đáp án câu 7:
C
3. Đề Trắc Nghiệm Bài 16 Hàm Số Bậc Hai Online Có Đáp Án Và Lời Giải-Đề 2
Đáp án câu 8:
D
4. \(a < 0\), \(b > 0\), \(c > 0\).
Đáp án câu 9:
A
1. \(y = 2{x^2} - 4x + 4\).
Đáp án câu 10:
A
1. \( - 3\).

Tải PDF tài liệu học tập đang trở thành lựa chọn phổ biến cho sinh viên và người đi làm nhờ tính tiện lợi và tiết kiệm thời gian. Tài liệu PDF cung cấp nhiều nội dung từ sách PDF, tài liệu nghiên cứu, đến giáo trình chuyên ngành, giúp người dùng dễ dàng lưu trữ và truy cập trên các thiết bị số. Việc sử dụng tài liệu PDF không chỉ giúp tăng cường kiến thức mà còn hỗ trợ học tập và làm việc hiệu quả hơn.

YÊU CẦU TÀI LIỆU