Tìm tập xác định \(D\) của hàm số \(y = \sqrt {6 + {x^2}} + \frac{4}{{5x – 10}}\).
1. \(D = \left( { - \infty ;6} \right]\backslash \left\{ 2 \right\}\).
Tập xác định của hàm số \(y = \sqrt {x – 3} + \frac{1}{{x – 3}}\)là:
3. \(D = \left( {3; + \infty } \right)\).
Tập xác định \(D\) của hàm số \(y = \sqrt {x + 2} + 4\sqrt {3 – x} \) là
4. \(D = \left[ { - 2;3} \right].\)
Tập xác định của hàm số \(y = \frac{{\sqrt {3 – x} + \sqrt {x + 1} }}{{{x^2} – 5x + 6}}\)là
1. \(\left[ { - 1;3} \right)\backslash \left\{ 2 \right\}\).
Tìm giá trị của tham số \(m\) để hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{x – 2m + 1}}\) xác định trên nửa khoảng \(\left( {0;1} \right]\).
2. \(\left[ \begin{gathered} m \leqslant \frac{1}{2} \hfill \\ m > 1 \hfill \\ \end{gathered} \right.\).
Trong các điểm sau đây điểm nào thuộc đồ thị của hàm số \(y = 3x – 1\)?
2. \({M_2}\left( {0;{\text{ }} - 1} \right).\)
Điểm sau đây không thuộc đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {{x^2} – 4x + 4} }}{x}\)?
3. \(C\left( {1; - 1} \right)\).
Tìm \(m\) để đồ thị hàm số \(y = 4x + m – 1\) đi qua điểm \(A\left( {1;2} \right)\).
2. \(m = - 1\).
Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{gathered} {x^2} + 3x + 1;khi{\text{ }}x \leqslant 1{\text{ }} \hfill \\ – x + 2{\text{ }};khi{\text{ }}x > 1 \hfill \\ \end{gathered} \right.\). Tính \(f\left( { – 2} \right)\).
1. \( - 1\).
Hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{gathered} \frac{{2\sqrt {x – 2} – 3}}{{x – 1}}{\text{ khi x}} \geqslant {\text{2}} \hfill \\ {x^2} + 2{\text{ khi x < 2}} \hfill \\ \end{gathered} \right.\). Tính \(P = f\left( 2 \right) + f\left( { - 2} \right)\).
1. \(P = 3\).
Kết quả:
Tải PDF tài liệu học tập đang trở thành lựa chọn phổ biến cho sinh viên và người đi làm nhờ tính tiện lợi và tiết kiệm thời gian. Tài liệu PDF cung cấp nhiều nội dung từ sách PDF, tài liệu nghiên cứu, đến giáo trình chuyên ngành, giúp người dùng dễ dàng lưu trữ và truy cập trên các thiết bị số. Việc sử dụng tài liệu PDF không chỉ giúp tăng cường kiến thức mà còn hỗ trợ học tập và làm việc hiệu quả hơn.