Tập xác định của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{1}{{ – {x^2} + 5x}}\) là
1. \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {0;5} \right\}\).
Tập xác định của hàm số \(f\left( x \right) = \sqrt {3 – x} + \frac{1}{{\sqrt {x – 1} }}\) là
1. \(D = \left( {1;{\text{ }}3} \right]\).
Tập xác định của hàm số \(y = \sqrt {2x – 3} – 3\sqrt {2 – x} \) là
4. \(\left[ {\frac{3}{2};2} \right]\).
Tìm tập xác định \(D\) của hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{\left( {x – 3} \right)\sqrt {2x – 1} }}\).
3. \(D = \left( {\frac{1}{2}; + \infty } \right)\backslash \left\{ 3 \right\}\).
Tìm m để hàm số \(y = \frac{{x\sqrt 2 + 1}}{{{x^2} + 2{\text{x}} – m + 1}}\) có tập xác định là \(\mathbb{R}\).
2. \(m < 0\).
Tập xác định \(D\) của hàm số \(y = \left( {2x – 1} \right)\sqrt {3 – 2x} + \frac{1}{{2x – 2}}\) là
3. \(D = \left( { - \infty \,;\,\frac{3}{2}} \right]\backslash \left\{ 1 \right\}\).
Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{x\left( {x – 2} \right)}}\)?
2. \(N\left( { - 1;0} \right)\).
Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số \(y = \frac{1}{{x – 1}}\)?
1. \({M_1}\left( {2;1} \right)\).
Đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right) = \left\{ \begin{gathered} 2x + 3{\text{ }}\,\,\,khi{\text{ }}x \leqslant 2 \hfill \\ {x^2} – 3{\text{ }}\,\,\,khi{\text{ }}x > 2 \hfill \\ \end{gathered} \right.\) đi qua điểm có tọa độ nào sau đây ?
2. \(\left( {3;6} \right)\)
Trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm đồng biến trên \(\mathbb{R}\)?
2. \(y = 3x + 2\)
Kết quả:
Tải PDF tài liệu học tập đang trở thành lựa chọn phổ biến cho sinh viên và người đi làm nhờ tính tiện lợi và tiết kiệm thời gian. Tài liệu PDF cung cấp nhiều nội dung từ sách PDF, tài liệu nghiên cứu, đến giáo trình chuyên ngành, giúp người dùng dễ dàng lưu trữ và truy cập trên các thiết bị số. Việc sử dụng tài liệu PDF không chỉ giúp tăng cường kiến thức mà còn hỗ trợ học tập và làm việc hiệu quả hơn.