Cho hàm số \(f\left( x \right) = \sqrt {x – 1} + \frac{1}{{x – 3}}\). Tập nào sau đây là tập xác định của hàm số \(f\left( x \right)\)?
3. \(\left[ {1;3} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right)\).
Tìm tập xác định \(D\) của hàm số \(y = \frac{{6x}}{{\sqrt {4 – 3x} }}\)
1. \(D = \left( { - \infty ;\frac{4}{3}} \right)\).
Tập xác định của hàm số \(y = \frac{1}{{\sqrt {2x – 5} }} + \sqrt {9 – x} \) là
1. \(D = \left( {\frac{5}{2};9} \right]\).
Tìm tập xác định \(D\) của hàm số \(y = \frac{7}{{\sqrt {x + 2} }} – \sqrt {x + 3} \).
2. \(D = \left[ { - 2; + \infty } \right)\).
Tìm tập xác định \(D\)của hàm số \(y = \sqrt {6 – 3x} – \sqrt {x – 1} \).
2. \(D = \left[ {1;2} \right]\).
Tập xác định của hàm số \(y = \frac{{\sqrt {4 – x} + \sqrt {x + 2} }}{{{x^2} – x – 12}}\)là
4. \(\left[ { - 2;4} \right)\).
Tìm m để hàm số \(y = \left( {x – 2} \right)\sqrt {3x – m – 1} \) xác định trên tập \(\left( {1; + \infty } \right)\)?
2. \(m \leqslant 2\).
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định trên khoảng \(\left( { – \infty ; + \infty } \right)\) có đồ thị như hình vẽ dưới đây.Mệnh đề nào sau đây đúng?
3. Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - 1;0} \right)\)
Trong các điểm sau đây, điểm nào thuộc đồ thị hàm số \(y = x + 3 + \sqrt {x – 2} \)?
3. \(P\left( {5;8 + \sqrt 3 } \right)\).
Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{2x + a}}{{x + 5}}\) có \(f\left( { – 4} \right) = 13\). Khi đó giá trị của \(a\) là
2. \(a = 21\).
Kết quả:
Tải PDF tài liệu học tập đang trở thành lựa chọn phổ biến cho sinh viên và người đi làm nhờ tính tiện lợi và tiết kiệm thời gian. Tài liệu PDF cung cấp nhiều nội dung từ sách PDF, tài liệu nghiên cứu, đến giáo trình chuyên ngành, giúp người dùng dễ dàng lưu trữ và truy cập trên các thiết bị số. Việc sử dụng tài liệu PDF không chỉ giúp tăng cường kiến thức mà còn hỗ trợ học tập và làm việc hiệu quả hơn.