Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp\(X = \left\{ {x \in \mathbb{R}\left| {{x^2} + x + 1 = 0} \right.} \right\}\):
3. \(X = \emptyset \).
Cách viết nào sau đây là đúng:
2. \(\left\{ a \right\} \in \left[ {a;b} \right]\).
Sử dụng kí hiệu khoảng để viết các tập hợp sau đây: \(E = \left( {4; + \infty } \right)\backslash \left( { – \infty ;2} \right]\).
4. \(\left( {4; + \infty } \right).\)
Cho \(X = \left\{ {x \in \mathbb{R}\left| {2{x^2} – 5x + 3 = 0} \right.} \right\}\), khẳng định nào sau đây đúng:
4. \(X = \left\{ {1;\frac{3}{2}} \right\}\).
Số các tập con 3 phần tử có chứa \(\alpha ,\pi \)của \(C = \left\{ {\alpha ,\;\pi ,\;\xi ,\;\psi ,\;\rho ,\;\eta ,\;\gamma ,\;\sigma ,\;\omega ,\;\tau } \right\}\)là:
1. \(14\).
Cho \(A = \left\{ {1,2,3,5,7} \right\}\),\(B = \left\{ {2;4;5;6;8} \right\}\). Tập hợp \(A\backslash B\) là:
1. \(\left\{ {1;3;7} \right\}\).
Cho \(A = \left( { – \infty ;5} \right]\); \(B = \left( {0; + \infty } \right)\). Tập hợp \(A \cap B\) là
1. \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\).
Cho \(A = \left\{ {0;2;4;6} \right\}\). Tập \(A\) có bao nhiêu tập con có \(2\) phần tử?
2. \(6\).
Cho \(A = \left\{ {x \in \mathbb{N}|x} \right.\) là bội của \(\left. 6 \right\}\); \(B = \left\{ {x \in \mathbb{N}|x} \right.\) là bội của 2 và \(\left. 3 \right\}\). Khẳng định nào sau đây là đúng?
1. \(A = B\).
Cho hai tập hợp \({C_R}A = \left[ { – 9;8} \right)\) và \({C_R}B = \left( { – \infty ; – 7} \right) \cup \left( {8; + \infty } \right)\). Chọn khẳng định đúng.
1. \(A \cap B = \left[ { - 9; - 7} \right)\)
Kết quả:
Tải PDF tài liệu học tập đang trở thành lựa chọn phổ biến cho sinh viên và người đi làm nhờ tính tiện lợi và tiết kiệm thời gian. Tài liệu PDF cung cấp nhiều nội dung từ sách PDF, tài liệu nghiên cứu, đến giáo trình chuyên ngành, giúp người dùng dễ dàng lưu trữ và truy cập trên các thiết bị số. Việc sử dụng tài liệu PDF không chỉ giúp tăng cường kiến thức mà còn hỗ trợ học tập và làm việc hiệu quả hơn.